Hoa Blog

Thought of the day

3/20/21

Quan điểm lịch sử mới của Seth Jacobs

Bàn v quan đim lch s mi ca Seth Jacobs khi nhìn li chiến tranh Vit Nam và chính sách đi ngoi ca M.  


















          (b
sung ngày 31.10.2006 –nvh)


Nguyn Văn Hóa


 Seth Jacobs là mt s gia, giáo sư s hc trường Đi hc Boston, bang Massachuttes. Ông còn là người Do Thái (h Jacobs !). Đc bit trong vòng 6 năm qua, ông viết 2 cun s đ cp đến chế đ Đ Nht Cng Hòa ca Tng thng Dim và mi liên h triết lý chính tr đi ngoi ca Hoa Kỳ trong giai đon m đu Chiến Tranh Lnh sau Thế Chiến Th II. Nói ngn gn v ‘triết lý chính tr đi ngoi’ đó là “yếu t tôn giáo.” Tht vy, tôn giáo va là công c, chiêu bài, va là chính sách thc tin áp dng ph quát lên vai trò lãnh đo ca các quc gia đng minh nh bé ca Hoa Kỳ, như mt sc mnh tinh thn kh dng đi đu vi s truyn bá “vô thn” ca hai quc gia đch th là Nga sô và Trung Hoa lc đa. Bài kho lun lch s “khai v” cho 2 cun s nói trên được đăng ti trên tp chí Boston College, Volume 25 chuyên đ: Diplomatic History, S 2, Thu 2001: ‘“Our System Demands the Supreme Being’: America’s Religious Revival and the ‘Diem Experiment.’ 1954-1955” .


Và tiếp theo sau là cun:


1. “Người Mang Phép L ca M Vit Nam: Ngô Đình Dim, Tôn Giáo, Chng Tc và S Can Thip ca M Đông Nam Á, 1950-1957,” Duke University Press, 2004 (America’ s Miracle Man in Vietnam: Ngo Dinh Diem, Religion, Race and U.S. Intervention in Southeast Asia, 1950-1957, Duke University Press, 2004).


Cun th hai, va xut bn trong tháng 9, 2006:


2. “V Quan Li Chiến Tranh Lnh: Ngô Đình Dim và Ngun Gc ca Chiến Tranh M Vit Nam, 1950-1963,” Nhà xb. Rowman & Littlefield, 2006. (Cold War Madarin: Ngo Dinh Diem and the Origins of America’s War In Vietnam, 1950-1963, Rowman & Littlefield, 2006).

Mt bài báo khác trên tp chí Boston College, S Mùa Xuân 2005 (Spring 2005) , gn như thu tóm lun s ca hai cun sách nói trên, “Hoa Kỳ đã h tr v Tng thng tht bi và ‘đo đc gi’ Min Nam Vit Nam như thế nào?” (How America Came to Back South Vietnam’s Despised and Doomed President?). [i]


Không phi ai cũng có th chp nhn ‘tin đ’ lun đim lch s trên đây mt cách d dàng, và dù cuc Chiến Tranh Lnh gia Cng Sn và Tư Bn đã trit tiêu, lch s nhân loi đang bước qua khúc quanh tiến b mi, nhưng vi s xung đt quyn li ca các siêu cường đưa ti chiến tranh vùng hoc toàn cu, vai trò “tôn giáo” được s dng như công c và chiêu bài vn không thay đi. Mt s nhà bình lun chính tr quc tế đã ví von so sánh chính sách Hoa Kỳ đã to dng Saddam Hussein tương t như h đã to dng và ng h các chế đ min Nam trước đây, ri đến khi thc tế chính tr không còn phù hp vi quyn li ca mình, Hoa Kỳ đã đp đ các chế đ đó không thương tiếc. Nếu chúng ta đng ý mt cách gin đơn li bình lun này, thì chiến tranh trên bình din c th là vt cht nhưng li hóa dng thành mt cuc xung đt văn hóa và s tôn th Thượng Đế, Chúa nào chính thng, Chúa nào tài năng phép tc hơn!?, hay Chúa ca tao hơn Chúa mày! (Trên các tin tc thi s chiến tranh Trung Đông hin nay, báo chí thnh thong tường thut vài lính M thường nói, Our God is better than your God đó sao!).


Nhưng t thc trng xung đt văn hóa tm quc tế nói trên, đng thi chúng ta cũng nhn ra không còn vn đ xung đt gia hu thn và “vô thn” (qua s sp đ và biến dng chính tr các quc gia cng sn) na. Vô thn, hay nói cách khác, con người không còn có nim tin nào ngoài thế gii vt cht và lý trí không còn ch đng trong sinh hot xã hi thc ti, dù tâm linh ch là mt hình thc th đng. Trong thi kỳ xung đt ca Chiến Tranh Lnh gia Ch nghĩa Tư Bn và Cng Sn, ông Ngô Đình Nhu nhìn thy rõ căn nguyên ca s mâu thun gi hình đó. Ông nói, “Trong cuc Cách Mng Thế Gii này (tc Cng Sn và Tư Bn –nvh), Âu Châu đã song hành “vin tr” (ý h -nvh) cho các quc gia chm tiến. Đó là mt thái đ. Mt bên là thái đ ca ch nghĩa thc dân, bên kia là cng sn. Bi vì Âu Châu là nơi sn sinh lý thuyết ch nghĩa cá nhân. Ch nghĩa cá nhân li cho ra đa con song sinh: mt đa gi là Ch nghĩa Thc dân, mt đa gi là Ch nghĩa Cng sn.” [ii]


T quan đim lch s đó, ông Ngô Đình Nhu mun tiến hành đường li chính tr thc tin: “Tt c anh em chúng ta Á Phi phi tìm con đường thoát th ba, không phi là lc lượng th ba, không ging như Âu Châu và Ch nghĩa Cng sn. Làm thế nào đế thoát khi nó, bng phương pháp gì, theo t nghĩa nào? Đó mi chính là vn đ, và đ gii quyết nó chúng ta không th bt chước bt c ai, bi chúng ta mun phát trin mt chính sách mi, dĩ nhiên chúng ta phi có phương pháp mi, và đ có phương pháp mi chúng ta phi n lc trong lãnh vc văn hóa. Đúng vy, vn đ xây dng quc gia, xây đp mt nn dân ch Châu Á là mt vn đ văn hóa.” [iii]


Đó là yếu tính chính tr gii thích được ti sao ông Nhu chng li chính sách can thip quân s trc tiếp ca Hoa Kỳ. Và, đ tr li mt câu hi v tương quan gia n Đ và Vit Nam trong v thế “trung lp”, Ngô Đình Nhu m rng quan đim chính tr ca ông vi vai trò ca Pht Giáo trong vn đ phát trin như sau:


“Chúng ta t đt mt câu hi, có gì trong Pht Giáo có th làm cho chúng ta tiến b, mà thường ch nghe nói đến T Bi (Compassion). Người dân trong các nước Pht Giáo gii thích v lý thuyết T Bi. Nhưng nếu chúng ta ly Nhân V đ đo lường T Bi, thường thường [chúng ta thy rng] [iv] T Bi là cơ hi đ khai thác khuynh hướng ca người dân làm vic t thin và quên mt vn đ công lý. Công Lý phi đi trước T Bi, T Bi phi bt đu vi công lý. Vi nn công lý trong xã hi, chúng ta nhn ra rng, chúng ta đã lo lng thái quá vi khái nim T Bi trong Pht Giáo, bi l T Bi y được thai nghén trong Nhân V là gì? Có nghiã là chúng ta phi có công lý trước, và T Bi theo sau. Chúng ta không đòi hi phi cho người dân vt cht (nào đó –nvh) mi tháng mt ln, xong h v nhà tha mãn vi lòng T Bi ca chúng ta ri h chng quan tâm ai chết trong chính căn nhà ca chúng ta na. Vy là sai lm. T Bi hin hu vì nn tng ca công lý hin hu.” [v]


Và lý thuyết Nhân V ca Ngô Đình Nhu có th tóm tt trong khái nim này –Con người ch tht s có giá tr, nhân cách khi hn có th làm ch tư hu căn bn trong đi sng, chng hn như nhà , rung vườn canh tác, công vic làm, mà ông gi là ch quyn tư hu (‘private ownership’). T s làm ch tư hu, hn (con người) tiến ti s t do và đc lp vi chính quyn, nên chính quyn không th áp đt s đc tài chuyên chế lên hn!


Thế nhưng, khi nói đến chế đ ca ông Ngô Đình Dim thường các s gia đánh mt vai trò ch đo tư tưởng chính tr ca ông Ngô Đình Nhu; cũng bi l tư tưởng chính tr này chưa có cơ hi thi trin. Trong khi y, đ đi tr vi hai nước ln Cng sn ln trong cuc Chiến Tranh Lnh, chính sách ca Hoa Kỳ na úp na m dùng “tôn giáo” (Ki-tô giáo) như mt kh th văn hóa đi đu vi ch trương vô thn”, vô hình chung li đi nghch vi ch trương chính tr ca Ngô Đình Nhu. (Cn đt ra mt câu hi nơi đây, ti sao trong ý thuyết ông Ngô Đình Nhu không h có ý chng báng Pht Giáo mà còn có thài đ tha hip na, nhưng ti sao trong thc tế ông li đàn áp PG? Đây là đ tài s được tho lun bài viết khác!)


đây, người viết xin nêu ra yếu t “tôn giáo” như là kh th văn hóa”. Vy, “kh th văn hóa” đó là gì? Seth Jacobs trình bày nó qua quan đim lch s ca ông:

Sáng ngày mng 2 tháng 11, 1963, hai anh em ông Dim và Nhu b thm sát….

“Thế là chm dt 9 năm ca Hoa Kỳ trong n lc to dng cho ông Ngô Đình Dim tr thành mt v lãnh đo qun chúng có kh năng chng cng đi chi vi H Chí Minh min Bc. Chính quyn Eisenhower và Kennedy đã đ vào hàng t đô la cho ông Dim vi s tin chc rng ông, ch có mình ông thôi, là đi biu cho s sng còn quc gia min Nam Vit Nam. Mt lô c vn chính tr M đến Sài Gòn đ giúp đ ông Dim mi th t giao tế nhân s đến tho hoch hiến pháp; c vn quân s M đến hun luyn quân đi Nam Vit Nam chng li du kích quân cng sn và s đe da nn trung lp vi uy thế ca ông; báo chí lung chính ca M đã ca tng ông Dim là “Mt Phép L ca Vit Nam” (báo Life) và “mt người mà lch s ban cho như mt hình nh vĩ đi ca thế k 20” (t New York Times). Gn c thp niên, nhng nhà làm chính sách M đã kiên trì vi chiến lược mà nhà báo Homer Bigart đã châm biếm là “bơi và chìm theo vi Ngô Đình Dim.” Nhưng sau tn bi kch mà ông Dim th vai chính đã tàn, tt c nhng gì mà Hoa Kỳ đã chng minh là s h tr trong gn thp niên là danh sách phí tn láo khoét và nn cng hòa ca Min Nam Vit Nam càng ri lon t hi hơn c trong trong my tháng đu mà chế đ non yếu được hình thành.


Trong lúc mi hin tượng lch s là đi tượng ca nhng làn sóng xét li và chng-xét-li, tht là khó mà đnh tính chính sách “bơi và chìm theo là gì ngoài s thm ha. Khi ông Dim tr thành th tướng ca Nam Vit Nam năm 1954, ch có chng vài chc c vn M trong quc gia non yếu. Thế mà vào lúc ông b giết, nhân s M “toàn quc” đã lên vượt qúa con s 16 ngàn người. Pháp là quyn lc thng tr Vit Nam trong gn thế k, t chi tha nhn cái gi là mt “cuc th nghim Dim” và t b cu thuc đa ca h trong my tháng đu khi ông Dim nm chính quyn, do đó, h đ li cho Hoa Kỳ có trách nhim chính cho s tô bi làn sóng đ Đông Nam Á châu. Chế đ ca ông Dim đánh du giao đim chính sách ca M t c vn và h tr đến đng minh trong cuc ni chiến ca người Vit. S cam kết vi ông Dim là điu kin tiên quyết đưa ti kết thúc tht bi và nhc nhã ca Hoa Kỳ.


Các s gia v chiến tranh Vit Nam thường quy ti hp đng đnh mnh này cho đc tính chng cng ca chiến tranh lnh M và s nc danh ca các chính khách Sài Gòn . Tinh thn chng cng hung d ca ông Dim, theo như các bin lun, đã làm cho ông ta tr thành mt chiến sĩ được y nhim ca thế-gii-t-do cho chiến tranh lnh ca M ngăn chn nh hưởng ca Nga sô và Trung Hoa bên kia phía bc vĩ tuyến 17, đc bit k t khi Hoa Thnh Đn không còn quan tâm đến bt c mt đch th xng đáng nào vi th tướng min Nam Vit Nam. Còn theo các bn tường trình đy thn trng vào gia thp niên 50 Sài Gòn đã có các chính khách chng cng không chê vào đâu đuc có th là chn la thay thế ông Dim, mà mt nhóm tho hoch chính sách ca Tng thng Dwight Eisenhower đã được thông tin v s hin din ca h, như cu th tướng Phan Huy Quát, có lúc gn như đã thay thế ông Dim, như J. Lawton Collins, đc s ca Eisenhower Vit Nam, đã không ngng khuyến cáo hiu qu ca s thay thế đó. Mt vài ng viên thích hp khác là tng trưởng ngoi giao Trn Văn Đ và Tướng Nguyn Văn Hinh. Các nhân vt này đu chng cng và h có nhiu kinh nghim chính tr hơn ông Dim. Thế nhưng không mt ai nhn được s ng h ca chính quyn Eisenhower.


Hơn na, lun đim cho rng t khi đu ông Dim chng t là nhà ci cách t do, và ch tr thành mt người đc tài ch my tháng sau cùng thôi –là mt li tường thut ca các chính quyn Kennedy và Johnson đã truyn bá trong thi gian đu đến gia thp niên 1960 –là mt điu sai lm rõ rt. Nhng s lượng giá tng hp ca các quan sát viên M trong thi gian đu ca chế đ ông Dim đã tương đng vi phm cht đã mang li s giết hi ông trong 9 năm sau đó : kỳ th chng li các người không-Công-Giáo, t chi s chia x quyn hành, sn sàng dùng bo lc đ đàn áp nhng người đi lp. Ông Dim chng bao gi mun gi b tr thành bt c cái gì khác ngoài con người tht ca ông là, ông chng bao gi mun s đi thay.

Nhng li gii thích truyn thng v s lao đu vi th nghim ông Dim cũng không đng vng đi vi nhng người đi din vi chính sách đó, l ra cn phi hiu biết khá hơn. Hip ước Geneva 1954 thiết lp bi cuc thương tho hòa bình đa phương cho Chiến tranh Đông Dương cho phép Hoa Kỳ có hai năm đ to dng mt ng viên có kh năng thách thc vi H Chí Minh trong cuc tng tuyn c toàn quc. Ti sao Eisenhower và Tng trưởng Ngoi giao John Foster Dulles li chn la mt người Công Giáo sùng đo trong mt quc gia có đến 90 phn trăm là Pht t? Ti sao li ct buc tương lai ca M Đông Nam Á châu vào mt cá nhân có tính khí tht thường và thiếu s mm do cn thiết đ đương đu vi các vn đ quan trng? Và, ti sao s gia Barbara Tuchman đã dn gii v nhng chính tr gia thông minh đã có thái đ trái ngược vi lý trí và s đnh ng cn có? Trong mt bui nói chuyn sau ba ăn ti vi các nhân viên ca B Ngoi Giao vào ngày 11 tháng 4, 1955, Dulles đã nêu ra lý l trn trung là, chính giá tr và nim tin tôn giáo đã lèo lái chính sách ca ông.” [vi]


Trong khi đó, t Đài Bc Thi Báo (The Taipei Times) là mt cơ quan ngôn lun mang màu sc Pht Giáo, thân chính ph Đài Loan hin nay, rt đng quan đim vi Seth Jacobs. Chúng ta cn biết, chính ph Đài Loan hin nay chng li chính sách “mt nước Trung Hoa” ca Trung Cng, khác bit vi hu thân Quc Dân Đng ca h Tưởng (**) đang có khuynh hướng đi ti s hp tác đ thng nht mt nước Trung Hoa theo chính sách ca lc đa. Đây là d kin mà nhng người làm chính tr đ bo v cho tinh thn Pht Giáo VN trong giai đon hin ti cn tìm hiu thêm. Dưới đây chúng tôi xin lược dch bài đim sách ca Bradley Winterton trên mng The Taipei Times:

“Tôn Giáo đã làm cho M kết hôn vi mâu thun Vit Nam” (Religion kept US married to Vietnam conflict.) [vii]


“Trong thp niên 1950 có ba nhà lãnh đo Á châu ni bt đu là tín đ Ki-tô giáo –Tưởng Gii Thch ca Đài Loan, Lý Tha Vãn ca Nam Hàn và Ngô Đình Dim ca Nam Vit Nam. Cun sách xut sc này đã nói đến câu chuyn M đã can d sâu xa đ h tr cho ba nhà lãnh đo đó như thế nào.

Nhưng trước khi nói nhng gì v tác gi, điu quan trng là cn phi gii thích lý thuyết ca Seth Jacobs.


Jacobs tin rng tôn giáo đã đóng vai trò hết sc quan trng trong s can thip ca M Vit Nam hơn là người ta thường nghĩ cho đến ngày nay. Á Châu đã được các nhà hoch đnh chính sách Captitol Hill nhn thc là khu vc đã b kim soát bi nhng k Vô thn, Cng sn t mnh lnh ca th-ph vô-thn Mt-cao (Moscow).


Cng thêm vào, bn thân người Á châu qua biu kiến là nhng người th đng, d dàng un nn, và đa s gn cht vi mt tôn giáo –Pht Giáo, vn khuyến khích tinh thn tiêu cc như vy. Chính vì vy, đi vi h, ch có nhng nhà lãnh đo Pht Giáo thì không đ.


Tín đ Ki-tô, vi s kiên quyết đi đu vi vô thn dưới mi dng thc, do đó ch có nhng cá nhân này mi có đ kh năng đ dn dt nhng người dân hin lành này chng c li vi ma qu t phương bc.

Đ h tr cho phân tích này, tc là chng li quan đim Mác-xít cho rng mi đng lc xã hi đu xut phát t kinh tế, Jacobs tìm hiu s trao đi ngoi giao gia các nhà chính khách M ca thp niên 1950 và các đi biu ca h Đông Nam Á châu. Ông còn da trên các sách v căn yếu đã to hình nên quan đim công chúng M v khu vc trong thi kỳ đó. Tt c các ngun này đu nhn mnh đến khía cnh tôn giáo trong s tranh chp.


Đó là quan đim đơn thun nghiên cu mang tính kinh vin nhưng nó li không hòan toàn khác bit vi hoàn cnh ngày nay. Trong năm 2005, mt ln na chúng ta li thy s hin din nng n ca M vùng đt xa xôi vi lý do can thip đt nng trên vn đ tôn giáo. Bush, Cheney và c Rumsfeld đu đ cp đến quan đim trong kinh thánh v trn chiến hoàn vũ mà h đang can d.


Trc Ma-qy (Axis of Evil) chính là tha kế ca Đế quc Ma (Evil’s Empire) qu dưới thi Reagan đã mt do tng đưa tôn giáo ra chiến trường, thêm vào đó là mt chui sách v được to nếp suy nghĩ cho chính quyn Hoa Kỳ.

S đng dng không ch ngng ngang đó, Trong cuc chiến Vit Nam, đng minh trong s “t nguyn”, được thiết đt li ln na --Úc, Tân Tây Lan và chng mt tá quc gia khác đang tr thành s che đy quc tế cho s can thip ca M.


Mt cuc thp t chiến chng-vô-thn đã được tuyên xưng mt t ng đã tng được dùng trong nhng ngày qua –và toàn th d án được biu hin dưới lá c “nô l đi nghch vi t do”. Song hành vi ngày hôm nay, nói cách khác là, s phù hp đáng kinh s.


Ban đu cun sách tp hp được quan nim chung ca người M đ h tr cho hành đng Đông Nam Á vi, Xin cu chúng tôi ra khi s d (hay “ma qu”) (Deliver Us from Evil) ca Tom Dooley, được Jacobs coi như là mt “đòn tuyên truyn tht thông minh cho Chiến Tranh Lnh, trong đó k thù cng sn được coi như là ma qu, M và đng minh Nam Vit Nam là hin thân ca đc lý.”


Dooley là mt y sĩ, k đã chng kiến “Con đường đi tìm T do” ca làn sóng người t nn t min Bc Vit Nam b km kp dưới chế đ Cng sn di cư vào Nam trong các năm 1954 và 1955. K li nhng câu chuyn hung bo là nét đc bit ca ông, đáng k nht là các tu sĩ Công Giáo vi nhng chiếc đinh đóng vào s đu bt chước như vòng gai ca Chúa Giê-su. Nhng vết thương mưng m ca các người Vit t nn, mc dù đã được din t sinh đng, càng làm ra v cho ghê gm thêm lên.


"Xin cu chúng tôi ra khi s d" được Jacobs mô t là mang “tính kỳ th, thiếu s tinh tế, nhn thc khô khan so vi tính phc hp ca lch s và chính tr Vit Nam.” Thế mà, nhng k quyn lc Hoa Thnh Đn đu đc nó, và xem chng mt s lượng rng rãi công chúng M cũng đc nó luôn.

S tht thì Dooley là mt anh chàng đng tính luyến ái, b sa thi ra khi quân đi vì lý do k lut, dù vy ông không b mi nhc vi công chúng vì được che đy, ch đ cp qua loa, ri bưng bít luôn. Dooley đã tr thành mt k quá hu dng cho công c tuyên truyn đ nhng s tht nói trên được phép công khai hóa.


Cun tiu thuyết "Người M trm lng" (The Quiet American) ca Graham Greene là s kin hoàn toàn trái ngược. Được đánh giá cao Âu Châu, nó li b báo chí M ch trích. Còn gì hơn na, khi cun sách được làm phim và chiếm gii Oscar vi đo din Joseph Mankiewiccz, toàn b cun sách đã b đo ngược, và người M b chế nho là Pyle, tr thành mt k anh hùng còn trng-hơn-người-da-trng na.


Thái đ tương phn gia người Âu và người M còn biu th song song vi các biến c mi đây na.


Mt đ tài khác trong k nguyên này M là người ta s M quá mm mng đ đi đu vi làn sóng Đ. Cun sách đáng thuyết phc nht cho tinh thn đó là, Người M xu xí (The Ugly American) ca Lederer và Burdick, cũng đã được tác gi phân tích rng trong cun sách này.


Chính tr Vit Nam, luôn luôn là s phc tp như các k đã can d vào hai phía bc và nam, chng hn có đến bn tôn giáo khác bit, cũng như thái đ khác bit gia người Pháp và M (là hai k ngoài đến hành h khu vc này), đng thi được din t đây mt cách sáng sa khác thường. Đó là li văn mang tính sâu sc đc bit và đy thuyết phc ca Jacobs, trong khi vài ch thì vượt quá nhng điu ri rm ca hoàn cnh c th.


Và, Vit Nam là nơi chn đy tính phc hp. Trong Thế Chiến II, chng hn, M tng h tr cho H Chí Minh, cũng ging như sau này h h tr Saddam Hussein Iraq. Ln này ch vì H đang chng li Nht, k đuc phép đóng quân Vit Nam vì chính ph thân-Quc-Xã ca Vichy Pháp.


Ln na, Ngô Đình Dim phi chiến đu chng li nhiu đi th, k c Cng sn, hu mong nhn được s h tr ca M.

Ri ông ta b ám sát vào tháng 11, 1963 trong vùng Ch Ln ca Trung Hoa Sài Gòn dưới nanh vut ca nhóm tướng lãnh âm mưu. S cai tr ca ông ta được coi là tàn bo, thay vì bit danh là anh hùng được ban phát t Hoa Thnh Đn –là “người mang phép l ca Á châu”, hay “Churchill ca Châu Á” và vân vân.


Cũng như Tưởng Gii Thch, cun sách này mang li nhiu đim thú v đ biết vì sao ông ta tr nên thân thiết trong trái tim ca nhng người M, và thí d ti sao, ông ta đã xut hin đến 10 ln ngoài trang bìa ca báo Time, nhiu hơn bt c mt nhân vt nào khác.

Đây là cun sách hay. Tác gi nói rng, nghiên cu v lý do M đã can d như thế nào Vit Nam tr thành mt th “k ngh hc thut r tin” (a virtual academic cottage industry (?), nhưng dù vy, ông vn tiến hành vì ông tin tưởng t mt góc nhìn mi s to ra nhiu-tho-lun và nhiu-tranh-lun hơn.


Chng hn như các gương mt ca Tng thng Eisenhower và John Foster Dulles được mang ra bng nhng phân tích mi, phn ln cun sách đ cp quan đim tôn giáo đuc h dùng như quan đim ca chính sách ngoi giao.

Kết lun không th tránh được mà quý v có sau khi đc thì đây là cun sách rt thú v đ thy rng trong khi thế gii đã có rt nhiu điu thay đi, thì mt vài điu chng h đi thay chút nào c.”


L
i kết ca tôi:

Do Thái là mt chng tc đc đáo nht thế gii. Qua chiu dài lch s, h đã chu nhiu s đau kh, chà đp ca chng tc khác. Thế mà h c vươn lên không chu cúi đu cam chu s phn. Ngày nay, cái gì đng vào hàng đu thế gii cũng có th là người Do Thái: giàu có, đi tư bn, nhng khoa hc gia sáng chế bom nguyên t nhưng cũng có nhng nhà t thin lng danh. Có nhng Do Thái chng cng nhưng cũng có nhng tay t cng sn thế gii xut thân là Do Thái. Trong chiến tranh Vit Nam hn nhiên là có rt nhiu nhân vt Do Thái ng h chế đ Hà Ni, và có nhiu nhà bình lun chính tr đã tng chng minh chính Do Thái đã bán đng min Nam Vit Nam. Cho nên, chúng ta không cn thc mc ti sao có mt giáo sư s hc danh tiếng như Seth Jacobs, dù không công khai bênh vc chế đ Hà Ni, nhưng h lun lch s mà ông đưa ra dù được chng thc bng chiu dài thi gian, xem chng ông “không có cm tình” vi các chế đ min Nam Vit Nam. Không phi vì Seth Jacobs đng trên quan đim “vô thn” hay t-do-không-tôn-giáo, nhưng t lý do tim tàng sâu xa khác… Ti hôm qua, trước khi ngi vào bàn đ kim soát li nhng sai sót ca bài viết này, tôi được xem chương trình hài hước” do Bill Maher điu khin mà tôi rt ngưỡng m. Sau khi m đu nhng li “cò mi” cho ba v khách (mt bà hai ông) được mi tham d chương trình ln này chĩa mũi dùi vào chính sách chiến tranh ca Tng thng Bush Iraq, có mt nhân vt (xin li tôi đã quên tên) n khí xung thiên m đu tn công Đng Cng Hòa bng nhng câu nói thng thng như sau: Bn Cng Hòa là mt lũ lưu manh. C xem anh chàng Thượng Ngh Sĩ John McCain thì biết. Y là mt k tng b nếm mùi tra tn trong 5 năm nhà tù (Ha Lò ca Bác H! –nvh), thế mà gi đây y li b phiếu thun cho tên Karl Rove (li cũng là Do Thái –neocon !) c vn cho Rumsfeld cho phép M t do tra tn tù nhân Iraq và Guantanamo, Cuba. Republicans? Dick, Rumsfeld, Bush? -They’re shit cowards!”. Vy, chúng ta chng ngc nhiên khi có “my cái đu” Do Thái khuyến khích Tng thng Bush đi Hà Ni d Hi Ngh APEC trong tháng 11 ti đây; chng phi vì Do Thái thương yêu chế đ Bc Vit, nhưng Do Thái đang mt ăn mt ng ch vì anh Ba-Lý-tài đang thu v mt s tin khng l bán vũ khí cho các khi Rp, Palestine, trong đó có th có nhng th mà mt anh trong ‘Axis-of-Evil’ là Bc Hàn th đc. Dĩ nhiên, lch s có rt nhiu điu vn không h thay đi!. (viết thêm 31.10.06)


Nguyn Văn Hóa

Chi
u th By 28.10.2006

Chú thích:

[i] -How America Came to Back South Vietnam’s Depised and Doomed President by Sethh Jacobs –ngun:

http://bcm.bc.edu/issues/spring_2005/features.html

[ii] (“In this world Revolution, Europe advocates mutual aid to underdeveloped countries, It is an attitude. The other European attitude of colonialism is the communist attitude. Because Europe ie the place which gives birth to the theory of individualism. Individualism gives birth to 2 twins: one is called Colonialism and the other Communism.”)
Why We Must Defend The Existing Regime, Ngô Đình Nhu thuyết trình ti Phòng Tiếp tân B Thông Tin và Thanh Niên ngày 15/11/1957 | Tài liu ca Cơ quan RAND, bn dch sang tiếng Anh t băng thu ging nói ca ông Nhu.


[iii] (“All our brothers in Asia and Africa are looking for a third way out, but not a third force, unlike Europe and Communism. How this way out can be paved, by what method, according to what norms? That is the problem can be raised, and in solving it we cannot imitate anybody, because if we want to develop a new policy, we must naturally have new methods, and to have new methods we must make effort in the cultural field. Thus, the problem of antional construction, of building democracy in Asia become a cultural problem.”) --dn như trên--


[iv] Nhng cm ch đt trong ngoc [ ] là chú thích riêng ca người dch (do mt nhóm dch, không thy đ tên người dch)


[v] (“People in all other Buddhist countries explian the theory of Compassion. But if we use Nhân V to measure Tu Bi, very often /we find that/ T Bi is an opportunity for exploiting the mind /inclination/ of the people who make charity and forget to do justice. Justice must go ahead of T Bi, T Bi must begin with justice first. With justice in society, we realize that we worry over taking from Buddhism the conception of T Bi, bút that T Bi if conceived according to our Nhân V is what? It meant that we must have justice first, and T Bi next; it does not require that we give people things, once a month and then com home satisfied with our T Bi, with no regard to who is dead in our own house, That is a mistake. T Bi exists because the foudation of justice exists.” --dn như trên (3)--


[vi] How America Came to Back South Vietnam’s Depised and Doomed President by Sethh Jacobs –ngun:

http://bcm.bc.edu/issues/spring_2005/features.html
(dn t paragraph 2, page 2 đến… end of paragraph 3, page 3)


[vii] Religion kept US married to Vietnam conflict, by Bradley Winterton, báo The Taipei Times s Sunday, Mar 06, 2005, trang 18. Ngun t mng taipeitimes.com:

http://www.taipeitimes.com/News/feat/archives/2005/03/06/2003225763

(**) Theo nhà biên kho s Trn Đông Phong, Tưởng Gii Thch không phi là người ca Quc Dân Đng. Ông ta trong t chc “đen” có tên Nam Y –mt t chc Mafia kiu Tàu!


© copyright giaodiem.us | 2006

No comments:

Post a Comment

Featured Post

Cố giáo sư Nguyễn Ngọc Huy và...

  Cố Giáo sư Nguyễn Ngọc Huy và ... cuốn Hồi k ý VNMLQHT của Đỗ Mậu             Cuốn Hồi Ký VNMLQHT ấn bản lần đầu tiên xuất hiện vào g...